1.Cấu trúc: ~と思います。
- Động từ chia thể thường: Vる、Vた、Vない
- Danh từ và tính từ đuôi na: thêm だ
- Tính từ đuôi i được chia ở thể thông thường
2. Ý nghĩa: Nghĩ là, cho rằng, nghĩ là, nhớ là.
- と思います hoặc と思う thì chủ ngữ là ngôi thứ nhất.
- Nếu muốn diễn đạt ngôi thứ 3 thì dùng と思っています
3. Ví dụ
①日本語は難しいと思います。
Tôi nghĩ là tiếng Nhật khó.
②今日は雨が降ると思います。
Tôi nghĩ hôm nay trời mưa.
③明日は雨が降らないと思います。
Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ không mưa.
④木村さんは来ないと思う。
Tôi nghĩ là anh Kimura sẽ không tới.
⑤鈴木さんはもう帰ったと思うます。
Tôi nghĩ là anh Suzuki đã về.
⑥彼のやり方はひどいと思います。
Tôi nghĩ là cách làm của cô ấy thật tồi tệ.
⑦彼女の言ったことは嘘だと思う。
Tôi nghĩ là cô ấy nói dối.
⑧確かに、机の上に置いたと思う。
Tôi nghĩ là đã đặt nó trên bàn.
⑨あなたには幸せになってほしいと思うから、こう厳しくいったのです。
Vì muốn em hạnh phúc nên tôi mới nặng lời như vậy.
⑩彼はサッカーが得意だと思います。
Tôi nghĩ là anh ấy đá bóng giỏi.
⑪彼女はスポーツが得意だと思うません。
Tôi không nghĩ là cô ấy chơi giỏi thể thao.
⑫部長は木村さんが来ないと思っています。
Trưởng phòng nghĩ là anh Kimura không tới.