1.Cấu trúc: ~V1たり~V2たり
2. Ý nghĩa:
- Nếu V1 V2 không mang tính đối lập thì cấu trúc mang ý nghĩa liệt kê.
- Nếu V1 V2 mang tính đối lập thì cấu trúc mang ý nghĩa lúc thì thế này, lúc thì thế kia.
3. Ví dụ
①昨日は、図書館に行ったり、コーヒーを飲んだりしました。
Hôm qua tôi đã lên thư viện, đi uống cafe …
②週末の日には、ビデオを見たり、音楽を聴いたりしてのんびり過ごすのが好きます。
Vào ngày cuối tuần tôi thích làm những việc thảnh thơi như xem video, nghe nhạc.
③ひまな時間は、コーヒーを飲んだり、本を読んだりします。
Vào thời gian rảnh tôi thường uống cafe, đọc sách, …
④コピーを取ったり、ワープロを打ったり、今日は一日中忙しかった。
Hôm nay là một ngày bận rộn, nào là photo, nào là đánh máy.
⑤昨日は、スーパーに行ったり、銀行に行ったりする用事があって、忙しかった。
Hôm qua là một ngày bận rộn, nào là đi siêu thị, nào là có việc phải ra ngân hàng.
⑥アルバイトで来ている学生は日曜によって男子学生だったり女子学生だったりしますが、みなよく働いてくれます。
Những sinh viên đến làm thêm tùy theo ngày trong tuần mà có ngày thì nam, có ngày là nữ nhưng tất cả đều làm việc chăm chỉ.
⑦子供が大きくなって家族が揃うことはめったにないのですが、年に数回一緒に食事したりします。
Từ khi con cái lớn lên thì gia đình hiếm khi được sum họp, nhưng chúng tôi nếu có dịp như một năm là mấy lần dùng bữa cùng với nhau.
⑧分からないことは、インターネットで調べたりします。
Những gì không biết thì sẽ tra trên mạng này kia.
⑨給料日前には昼食を抜いたりすることもある。
Trước ngày lãnh lương cũng có khi nhịn ăn trưa chẳng hạn.
⑩去年の秋は暑かったり寒かったりして秋らしい日は少なかった。
Mùa thu năm ngoái lúc thì nóng, lúc thì lạnh, ít ngày ra vẻ mùa thu.
⑪赤ちゃんは、泣いたり、笑ったり、可愛いですね。
Em bé lúc khóc, lúc lại cười, trông dễ thương nhỉ.
⑫薬はきちんと飲まなければならない。飲んだり飲まなかったりでは効果がない。
Thuốc thì phải uống đàng hoàng. Lúc uống lúc không thì không hiệu quả đâu.
⑬動物園の熊は、檻の中を、行ったり来たりしている。
Con gấu trong sở thú cứ đi đi lại lại trong cũi.
⑭何か心配なことでもあるのか、彼は腕組みをして廊下を行ったり来たりしている。
Chắc là có chuyện gì lo lắng nên anh ta cứ khoanh tay đi đi lại lai ngoài hành lang.
⑮靴を買おうと思うが、いいと思うと高すぎたり、サイズが合わなかったりで、なかなか気に入ったのが見つからない。
Tôi định mua giàu nhưng đôi mình thích thì hoặc là quá đắt, hoặc là kích cỡ không vừa nên mãi vẫn không tìm được đôi vừa ý.
⑯明日は山間部は晴れたる曇ったりの天気でしょう。
Ngày mai khu vực trong núi chắc là lúc thì chiều nắng, lúc thì nhiều mây.