1.Cấu trúc: ~なかなか~Vない
2. Ý nghĩa: mãi mà không, khó mà
3. Ví dụ
①この本を買いましたが、なかなか読む時間がありません。
Tôi đã mua quyển sách này rồi, nhưng mãi mà không có thời gian đọc.
②敬語がなかなか覚えられなくて困っています。
Thật khổ vì mãi không nhớ được kính ngữ.
③四年間、日本語を勉強していますが、なかなか上手になりません。
Dù đã học 4 năm tiếng Nhật nhưng mãi mà chưa giỏi được.
④いくら食べてもなかなか太れません。
Dù có ăn bao nhiêu đi chăng nữa vẫn không thấy tăng cân được.
⑤こんなおいしい料理は、他の国ではなかなか食べられません。
Món ngon thế này khó mà ăn được ở nước khác.
⑥この数学の問題はなかなか解けません。
Bài toán này mãi mà giải không ra.
⑦最近の若者たちは、自分の家をなかなか持つことができません。
Giới trẻ chúng ta hiện này, khó mà có ngôi nhà riêng cho mình.
⑧遅れてすみません。バスがなかなか来なかったので。。。
Xin lỗi vì đã đến muộn, xe bus mãi mà chẳng tới.
⑨年末なので、今週の忘年会は、なかなかお店の予約ができません。
Vì là cuối năm nên tất niên tuần này mãi không đặt nhà hàng được.
⑩あの歌手は有名なので、なかなかコンサートチケットの購入ができません。
Vì ca sĩ đó nổi tiêng nên mãi mà không mua được vé buổi ca nhạc.
⑪最近忙しくて毎日寝るのが遅いので、朝目覚まし時計が鳴ってもなかなか起きられません。
Vì gần đây tôi ngủ muộn nên buổi sáng đồng hồ báo thức có reng đi nữa thì tôi vẫn mãi không dậy nổi.
⑫夜遅くコーヒーを飲んでたので、なかなか眠れませんでした。
Vì buổi tối tôi uống cà phê muộn nên cứ trằn trọc mãi.
⑬友達はなかなかお金を返してくれません。もう一年間貸しています。
Bạn tôi mãi mà không chịu trả tiền. Tôi đã cho mượn cả năm rồi.
⑭最近、天気はなかなか良くなりません。ずっと雨が降っています。
Gần đây thời tiết mãi không tốt lên nổi. Mưa suốt.